Năm 1969 có 395 thanh niên gia nhập KQ khoá 5/69 CKVPH.
Sau một năm thụ huấn trong quân trường, đã ra các PĐ trên khắp 4 vùng Chiến Thuật với cấp bực Trung Sĩ.
Hai năm sau, có chừng 100 người đi học khoá SQPH, một số qua Thủ Đức hoặc Đà Lạt.
Đến nay tôi mới có danh sách (tạm thời) những bạn bè đã ra đi.
Hồn tử sĩ gió ù ù thổi
Mặt chinh phu trăng dõi dõi soi
Chinh phu tử sĩ mấy người
Nào ai mạc mặt, nào ai gọi hồn?
(Chinh Phụ Ngâm)
TƯỞNG NIỆM
MEMORIALS
CÁC CHIẾN SĨ KHÓA 5/69
CƠ KHÍ PHI HÀNH CỦA KL/VNCH
TIẾC THƯƠNG NHỮNG ĐỒNG MÔN
ĐÃ GỤC NGÃ TRÊN CHIẾN TRƯỜNG VN
CLASS 5/69 NON-COMMISSIONED OFFICERS, FLIGHT MECHANIC OF VNAF.
IN MEMORIAL OF THE FALLEN COMDRADES.
Số TT- Tên- Phi đoàn- Loại phi cơ- Nơi tử nạn
1. NGUYỄN VĂN HÙNG 229th UH1 Tam Quan, BĐ
2. NGUYỄN MINH BẠCH 429th C7-A Nhơn Cơ, BMT
3. TRẦN VĂN RẸN 817th AC47 Pleiku
4. HUỲNH THANH THẾ 415th C47 Qui Nhơn
5. VÕ THUẬN C123 An Lộc
6. HOÀNG XUÂN ANH C123 Quảng Trị
7. ĐOÀN VĂN ĐIỆN 819th AC119G, Mộc Hoá
8. NGUYỄN VĂN HOÁ 235th UH1 Tân Cảnh
9. NGUYỄN NGỌC LƯỢNG 427th C7A Ban Mê Thuột
10. LÝ LIỀM SỂNH 235th UH1 Tân cảnh
11. VÕ VĂN XÔM 233th UH1 Quảng Trị 73
12 TĂNG KIẾN ĐẠT UH1 Đà Nẵng
13. PHAN QUỐC TUẤN 821st AC119K Tân Sơn Nhất
14. NGUYỄN HOÀNG ANH 233rd UH1 Hạ Lào
15. NGUYỄN TẤT THÀNH 233rd UH1 Biên Hòa
16. DIỆP HUỲNH SAN UH1
17. VƯƠNG VĂN MÍN 221st UH1 An Lộc
18. LÊ TẤN NGỌC 231st UH1 An Lộc
19. LÊ VĂN NĂM 231st UH1 Mất tích
20. NGUYẼN NGỌC TỬNG 231st UH1 Tây Ninh
21. Nguyễn Anh Văn UH1 TSN 75
22. PHƯƠNG 817th AC47 Đà Nẵng
23. HƯU 817th AC47 Đà Nẵng
24. ĐĂNG UH1
25. TÂM 243rd UH1 Phù Cát
26. Nguyễn Văn MÁCH UH1 PĐ 221 Biên Hòa
27. PHƯỚC 221st UH1 -Lai Khê
28. Huy- 819th AC119G Tân Sơn Nhất
29. Nguyễn Văn Đồng - Chinook- Chơn Thành 72
30. Nguyễn Văn RIA UH1 Bình Long
31. LỘC (râu) 231st UH1 Biên Hòa
32. Nguyễn Văn XUM 231st UH1 Biên Hòa
33 HẢI (Phở) 231st UH1 Biên Hòa
34. ĐỒNG QUỐC CƯỜNG 819th AC119G Tân Sơn Nhất
35. NGUYỄN GIA ĐỊNH 233rd UH1 Mất tích tại Thừa Thiên 72
36. Võ Ngọc Trác UH 233 Mất tích tại Ba Tơ-Quảng Ngãi 71
37. Mai Văn Bát UH 233 Tam Quan Bình Định 75
38. Đặng Đức Phái UH 253 Đà Nẵng 75
39. Nguyễn Văn Ngươn UH 233 ĐN 71
40 Nguyễn Văn Phúc UH 233 ĐN 71
41 Nguyễn Tự Cảnh UH 233 ĐN
42 Tạ Hữu Cường Núi Bà Đen 71
43 Lê Cảnh Thuận 74
45 Nguyễn Thu Việt- Long Bình
46 Đỗ Đạt Nhân 1971
47 Nguyễn Văn Nô (Biệt Đội Tản Thương SĐ4KQ tử nạn tại Vĩnh Long)
48 Phạm văn Thành PD 235 Pleiku
49 Lê quang Đẩu 239 Non Nước- Đà Nẵng 73
50 Ngô quốc Khánh 213 mất tích ĐN
51. Nguyễn Kim Sơn.
52. Nguyễn Bá Năm
53. Trần Anh Việt 229
54. Hải (Gấu, Trung đội trưởng, TĐ 1/19) .
55. Nguyễn Lương (Đại đội trưởng 19 Quân trường BH)
56 Cường 221
57 Nguyễn Tích
58Trần Quốc Khánh
59 Nguyễn Kim Sơn 243
60 Trần Minh Quân
61 Hầu Văn Quang 221
62Thắng 243
63 Phan Cao Lợi 229
64 Trần Hiếu Trung (Máu) TĐP7/20
65 Út quê ở Cai Lậy-Định Tường PD 235 Pleiku.
66 Nguyễn Ngọc Nội, quê ở Thủ Thừa Long An73 PD 235 Pleiku.
Người lập danh sách Nguyễn Viết Tân
Sau một năm thụ huấn trong quân trường, đã ra các PĐ trên khắp 4 vùng Chiến Thuật với cấp bực Trung Sĩ.
Hai năm sau, có chừng 100 người đi học khoá SQPH, một số qua Thủ Đức hoặc Đà Lạt.
Đến nay tôi mới có danh sách (tạm thời) những bạn bè đã ra đi.
Hồn tử sĩ gió ù ù thổi
Mặt chinh phu trăng dõi dõi soi
Chinh phu tử sĩ mấy người
Nào ai mạc mặt, nào ai gọi hồn?
(Chinh Phụ Ngâm)
TƯỞNG NIỆM
MEMORIALS
CÁC CHIẾN SĨ KHÓA 5/69
CƠ KHÍ PHI HÀNH CỦA KL/VNCH
TIẾC THƯƠNG NHỮNG ĐỒNG MÔN
ĐÃ GỤC NGÃ TRÊN CHIẾN TRƯỜNG VN
CLASS 5/69 NON-COMMISSIONED OFFICERS, FLIGHT MECHANIC OF VNAF.
IN MEMORIAL OF THE FALLEN COMDRADES.
Số TT- Tên- Phi đoàn- Loại phi cơ- Nơi tử nạn
1. NGUYỄN VĂN HÙNG 229th UH1 Tam Quan, BĐ
2. NGUYỄN MINH BẠCH 429th C7-A Nhơn Cơ, BMT
3. TRẦN VĂN RẸN 817th AC47 Pleiku
4. HUỲNH THANH THẾ 415th C47 Qui Nhơn
5. VÕ THUẬN C123 An Lộc
6. HOÀNG XUÂN ANH C123 Quảng Trị
7. ĐOÀN VĂN ĐIỆN 819th AC119G, Mộc Hoá
8. NGUYỄN VĂN HOÁ 235th UH1 Tân Cảnh
9. NGUYỄN NGỌC LƯỢNG 427th C7A Ban Mê Thuột
10. LÝ LIỀM SỂNH 235th UH1 Tân cảnh
11. VÕ VĂN XÔM 233th UH1 Quảng Trị 73
12 TĂNG KIẾN ĐẠT UH1 Đà Nẵng
13. PHAN QUỐC TUẤN 821st AC119K Tân Sơn Nhất
14. NGUYỄN HOÀNG ANH 233rd UH1 Hạ Lào
15. NGUYỄN TẤT THÀNH 233rd UH1 Biên Hòa
16. DIỆP HUỲNH SAN UH1
17. VƯƠNG VĂN MÍN 221st UH1 An Lộc
18. LÊ TẤN NGỌC 231st UH1 An Lộc
19. LÊ VĂN NĂM 231st UH1 Mất tích
20. NGUYẼN NGỌC TỬNG 231st UH1 Tây Ninh
21. Nguyễn Anh Văn UH1 TSN 75
22. PHƯƠNG 817th AC47 Đà Nẵng
23. HƯU 817th AC47 Đà Nẵng
24. ĐĂNG UH1
25. TÂM 243rd UH1 Phù Cát
26. Nguyễn Văn MÁCH UH1 PĐ 221 Biên Hòa
27. PHƯỚC 221st UH1 -Lai Khê
28. Huy- 819th AC119G Tân Sơn Nhất
29. Nguyễn Văn Đồng - Chinook- Chơn Thành 72
30. Nguyễn Văn RIA UH1 Bình Long
31. LỘC (râu) 231st UH1 Biên Hòa
32. Nguyễn Văn XUM 231st UH1 Biên Hòa
33 HẢI (Phở) 231st UH1 Biên Hòa
34. ĐỒNG QUỐC CƯỜNG 819th AC119G Tân Sơn Nhất
35. NGUYỄN GIA ĐỊNH 233rd UH1 Mất tích tại Thừa Thiên 72
36. Võ Ngọc Trác UH 233 Mất tích tại Ba Tơ-Quảng Ngãi 71
37. Mai Văn Bát UH 233 Tam Quan Bình Định 75
38. Đặng Đức Phái UH 253 Đà Nẵng 75
39. Nguyễn Văn Ngươn UH 233 ĐN 71
40 Nguyễn Văn Phúc UH 233 ĐN 71
41 Nguyễn Tự Cảnh UH 233 ĐN
42 Tạ Hữu Cường Núi Bà Đen 71
43 Lê Cảnh Thuận 74
45 Nguyễn Thu Việt- Long Bình
46 Đỗ Đạt Nhân 1971
47 Nguyễn Văn Nô (Biệt Đội Tản Thương SĐ4KQ tử nạn tại Vĩnh Long)
48 Phạm văn Thành PD 235 Pleiku
49 Lê quang Đẩu 239 Non Nước- Đà Nẵng 73
50 Ngô quốc Khánh 213 mất tích ĐN
51. Nguyễn Kim Sơn.
52. Nguyễn Bá Năm
53. Trần Anh Việt 229
54. Hải (Gấu, Trung đội trưởng, TĐ 1/19) .
55. Nguyễn Lương (Đại đội trưởng 19 Quân trường BH)
56 Cường 221
57 Nguyễn Tích
58Trần Quốc Khánh
59 Nguyễn Kim Sơn 243
60 Trần Minh Quân
61 Hầu Văn Quang 221
62Thắng 243
63 Phan Cao Lợi 229
64 Trần Hiếu Trung (Máu) TĐP7/20
65 Út quê ở Cai Lậy-Định Tường PD 235 Pleiku.
66 Nguyễn Ngọc Nội, quê ở Thủ Thừa Long An73 PD 235 Pleiku.
Người lập danh sách Nguyễn Viết Tân
Comment